KẾ HOẠCH BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2020-2021

Thứ tư - 11/11/2020 08:26
KẾ HOẠCH BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2020-2021
PHÒNG GD-ĐT TX BẾN CÁT                    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TH AN TÂY B                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
       Số: …../KH-TH                                                An Tây, ngày ….  tháng 7 năm 2020
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thực hiện thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
     Trường Tiểu học An Tây B xây dựng kế hoạch thực hiện quy chế công khai năm học 2020- 2021 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
-    Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, về thu, chi tài chính để phụ huynh học sinh và xã hội tham gia giám sát và đánh giá trường theo qui định của pháp luật.
-    Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
II. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai
-    Ban chỉ đạo của trường do Hiệu trưởng làm Trưởng ban; Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn là  Phó trưởng ban. Trưởng các bộ phận, tổ chức đoàn là các uỷ viên của Ban chỉ đạo.
-    Hiệu trưởng (Trưởng ban chỉ đạo) tổ chức học tập, quán triệt nội dung Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 trong Hội đồng sư phạm nhà trường.
-    Các thành viên trong ban chỉ đạo thực hiện theo sự phân công của trưởng, phó ban, căn cứ Quy chế công khai ban hành theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tiến hành thu thập thông tin, số liệu kê khai các biểu mẫu: 05, 06, 07, 08, báo cáo nội dung công khai: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế; Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; Công khai thu, chi tài chính; đồng thời phải bảo đảm thời gian hoàn tất báo cáo để công khai trước tập thể nhà trường, phụ huynh học sinh;
-    Phó ban trực, Phó ban giám sát, ủy viên Thanh tra giúp Trưởng ban thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thành viên Ban chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Quy chế và văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch công khai của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
III. Các nội dung thực hiện công khai.
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
-    Cam kết chất lượng: điều kiện tuyển sinh vào lớp đầu cấp; thực hiện chương trình giảng dạy; công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình học sinh; những yêu cầu về thái độ học tập của học sinh; điều kiện CSVC nhà trường cam kết phục vụ tốt cho học sinh (phòng học tập, thiết bị, tin học...); các hoạt động hỗ trợ cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh; tình hình đội ngũ CB-CC và phương pháp quản lí nhà trường; kết quả học lực, hạnh kiểm; sức khỏe học sinh trong; khả năng tiếp tục học tập của học sinh (đính kèm biểu mẫu số 05).
-    Chất lượng giáo dục thực tế: HTCTLH, Phẩm chất,năng lực của học sinh cuối năm học tính theo từng khối lớp; số học sinh đạt giải trong các cuộc hội thi cấp TX, Tỉnh; tỉ lệ học sinh được công nhận HTCT TH
-    Kết quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường: kế hoạch tô chức kiểm định, báo cáo tự đánh giá, cơ quan chủ quản đánh giá (đánh giá ngoài) công nhận đạt hoặc chưa đạt chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
-    Cơ sở vật chất: về số lượng và diện tích các phòng học, phòng chức năng, sân chơi bãi tập được tính bình quân trên một học sinh; tổng số thiết bị phục vụ dạy học được tính bình quân trên một lớp; số lượng máy vi tính; khu nhà vệ sinh; nguồn nước sinh hoạt; nguồn điện ánh sáng; kết nối thông tin mạng ADSL, tường rào bảo vệ trường (đính biểu mẫu số O7) .
-    Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo tổng số CB-CC, hình thức tuyển dụng theo NĐ 116 (biên chế, hợp đồng làm việc); các hình thức hợp đồng khác theo NĐ 68; trình độ đào tạo (đính kèm biểu mẫu số 8).
3. Công khai thu chi tài chính:
-    Tình hình tài chính của nhà trường: công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg (16-11-2004) của Thủ tướng Chính phủ về ngân sách và có sự đóng góp của nhân dân; Thông tư số 21/2005/TT-BTC (22-3-2005) của Bộ tài chính về ngân sách nhà nước hỗ trợ.
-    Các khoản chi theo từng năm học như: chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, chi tham quan học tập; mức thu nhập của giáo viên, CBQL (mức cao nhất, mức thấp nhất), chi thường xuyên, chi đầu tư sửa chữa, mua sắm.
Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
a) Các khoản thu từ phụ huynh học sinh trong năm học 2020- 2021.
b) Ngân sách nhà nước cấp (theo dự toán 2020).
Các khoản chi trong năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý; đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
c) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm các khoản đóng góp đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.
IV. Phân công nhiệm vụ các thành viên tham gia điều tra cung cấp số liệu, thông tin.
1. Ông Phạm Văn Út (TB): Chỉ đạo điều hành tổ chức triển khai Thông tư: 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT và hướng dẫn của Phòng GD-ĐT Bến Cát và “3 công khai” của trường đến tất cả toàn thể Hội đồng sư phạm nhà trường, PHHS.
2. Bà Trần Thị Mỹ Hiền (phó TB): Chỉ đạo trực tiếp các thành viên tiến hành đều tra thông tin, thu thập số liệu cập nhật vào các biểu mẫu số: 05, 06, 07, 08 và điều hành kê khai báo cáo thu chi tài chính; tổ chức kiểm tra và nhập thông tin trên máy vi tính.
3. Bà Nguyễn Ngọc Anh (giám sát): Thực hiện chức năng giám sát các cá nhân, bộ phận kê khai thông trên các báo cáo, biểu mẫu trung thực, chính xác, tập hợp các loại hồ sơ để niêm yết công khai như: Nội quy, Quy chế làm việc của nhà trường; Quy chế dân chủ cơ sở; Bản tổng hợp chất lượng giáo dục; Bảng phân công lao động; Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2020 -2021; kiểm tra thời gian tổ chức công khai, địa điểm công khai và thường xuyên báo cáo Trưởng ban về tình hình triển khai Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục nhà trường.
4. Bà Trần Thị Lý (Thư ký): Tổng hợp thông tin báo cáo, các biểu mẫu kê khai, nhập dữ liệu trên máy vào các biểu mẫu báo cáo.
5.Bà Nguyễn Thị Danh ( kế toán ) Báo cáo thu, chi tài chính:
V. Tổ chức thực hiện.
Về hình thức và địa điểm công khai ,thời gian công khai:
Tổ chức công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường; các tài liệu in đầy đủ niêm yết ở vị trí rất thuận tiện theo dõi
-    Công khai trong các cuộc họp hội đồng sư phạm của nhà trường, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.

 
  HIỆU TRƯỞNG




Phạm Văn Út
                                                                             



                                                                              






 
PHÒNG GD&ĐT TX BẾN CÁT
TRƯỜNG TH AN TÂY B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
                                                                                                               Biểu mẫu 05
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học 2020-2021


 
STT Nội dung Chia theo khối lớp
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5

I

Điều kiện tuyển sinh
3 lớp: 157  HS thường trú và tạm trú ở KP1, KP5   3 lớp: 106 HS thường trú và tạm trú ở KP1, KP5    2 lớp: 94 HS thường trú và tạm trú ở KP1, KP5   2 lớp: 84 HS thường trú và tạm trú ở KP1, KP5   2 lớp: 73 HS thường trú và tạm trú ở KP1, KP5  

II

Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện
Theo quyết định 16/2006/-BGDĐT ngày 05/5/2006 Theo quyết định 16/2006/-BGDĐT ngày 05/5/2006 Theo quyết định 16/2006/-BGDĐT ngày 05/5/2006 Theo quyết định 16/2006/-BGDĐT ngày 05/5/2006 Theo quyết định 16/2006/-BGDĐT ngày 05/5/2006

III
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
Phối  hợpTốt

Thực hiện đúng theo nội quy
Phối  hợpTốt

Thực hiện đúng theo nội quy
Phối  hợpTốt

Thực hiện đúng theo nội quy
Phối  hợpTốt

Thực hiện đúng theo nội quy
Phối  hợpTốt

Thực hiện đúng theo nội quy


IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
Đội TNTP.HCM, Chữ thập đỏ, hoạt động NGLL Đội TNTP.HCM, Chữ thập đỏ, hoạt động NGLL Đội TNTP.HCM, Chữ thập đỏ, hoạt động NGLL Đội TNTP.HCM, Chữ thập đỏ, hoạt động NGLL Đội TNTP.HCM, Chữ thập đỏ, hoạt động NGLL


V

Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
100% đạt phẩm chất, năng lực.
100/% HTCTLH
100% SK tốt
100% đạt phẩm chất, năng lực.
100/% HTCTLH
100% SK tốt
100% đạt phẩm chất, năng lực.
100/% HTCTLH
100% SK tốt
100% đạt phẩm chất, ,năng lực. 100/% HTCTLH
100% SK tốt
100% đạt phẩm chất ,năng lực. 100/% HTCTTH
100% SK tốt

VI

Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
 
Đạt chuẩn KTKN trở lên Đạt chuẩn KTKN trở lên Đạt chuẩn KTKN trở lên Đạt chuẩn KTKN trở lên Đạt chuẩn KTKN trở lên
                                                            
 
 
An Tây, ngày 23 tháng 7 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG

 


                     Phạm Văn Út
 
 
    PHÒNG GD&ĐT TX BẾN CÁT
TRƯỜNG TH AN TÂY B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

 THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học 2019 – 2020 (Cuối năm)
(Biểu mẫu 06)
Đơn vị: học sinh
 
STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
I Tổng số học sinh 413 96 85 70 71 91
II Số học sinh học 2 buổi/ngày
(tỷ lệ so với tổng số)
           
III Số học sinh chia theo năng lực, phẩm chất            
1 Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
31,1 30,8 31,7 32,1 30,7 31
2 Đạt
(tỷ lệ so với tổng số)
67 62,6 68,3 66,8 68,1 69
3 Cần cố gắng
(tỷ lệ so với tổng số)
1,9 6,6 0 1,1 1,2 0
IV Số học sinh chia theo kết quả học tập            
1 Hoàn thành tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
31,1 30,8 31,7 32,1 00,7 31
2 Hoàn thành
(tỷ lệ so với tổng số)
67 62,6 68,3 66,8 68,1 69
3 Chưa hoàn thành
(tỷ lệ so với tổng số)
1,9 6,6 0 1,1 1,2 0
V Tổng hợp kết quả cuối năm            
1 Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
98,1 93,4 100 98,9 98,8 100
a Trong đó:
HS được khen thưởng cấp trường (tỷ lệ so với tổng số)
31,4 30,8 31,7 30,7 28,2 31
b HS được cấp trên khen thưởng (tỷ lệ so với tổng số) 4,6 0 0 0,5 1,7 2,4
2 Ở lại lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
1,9 6,6 0 1,1 1,2 0
 
 
An Tây, ngày 23 tháng 7 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
 
Phạm Văn Út  


                                                                                                         





 
PHÒNG GD&ĐT TX BẾN CÁT
TRƯỜNG TH AN TÂY B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

 THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học 2020 – 2021 (Khảo sát)
(Biểu mẫu 06)
Đơn vị: học sinh
 
STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
I Tổng số học sinh 358   106 95 84 73
II Số học sinh học 2 buổi/ngày
(tỷ lệ so với tổng số)
100%   100% 100% 100% 100%
III Số học sinh chia theo năng lực, phẩm chất  514 156 106 95 84 73
1 Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
221
(55.3%) 
 60
(38,5%)
 46
(43,4%)
41 
(43,2%)
37
(44% 
 36
(49,3%)
2 Đạt
(tỷ lệ so với tổng số)
284
(44.2%) 
 90
(57,7%)
 59
(55,7%)
53 
(55,8%)
45
(53,6% 
37
(50,7%) 
3 Cần cố gắng
(tỷ lệ so với tổng số)
10
(0.5%) 
 6
(3,8%)
 1
(0,9%)
1
(1%)
 2
(2,4%)
 
IV Số học sinh chia theo kết quả học tập 514  156   106 95  84  73 
1 Hoàn thành tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
120
(23,3%)
30
(19,2%)
25
(23,6%)
26
(27.1%)
24
(28,6%)
15
(20,5%)
2 Hoàn thành
(tỷ lệ so với tổng số)
384
(74,7%)
120
(76,9%)
80
(75,5%)
68
(71,8%)
58
(68.9%)
58
(79.5%)
3 Chưa hoàn thành
(tỷ lệ so với tổng số)
10
(2%)
6
(3.9%)
1
(0,9%)
1
(1.1%)
2
(2,5%)
0
V Tổng hợp kết quả cuối năm 514  156   106 95  84  73 
1 Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
504
(98%) 
 150
(96.2%)
 105
(99.1%)
94 
(98.9%)
 82
(97.6%)
73 
(100%)
a Trong đó:
HS được khen thưởng cấp trường (tỷ lệ so với tổng số)
99
(19.3%)
30
(19.2%)
20
(18.9%)
18
(18.9%)
16
(19%)
15
(20.5%)
b HS được cấp trên khen thưởng (tỷ lệ so với tổng số) 20       2  5 13 
2 Ở lại lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
10 (2%)  6(3.8%) 1(0.9%) 1(1.1%) 2(2.4%)  
 
 
An Tây, ngày 13 tháng 10 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG

 
 
PHÒNG GD&ĐT TX BẾN CÁT
TRƯỜNG TH AN TÂY B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học
Năm học 2020-2021

(Biểu mẫu 07)
 
STT Nội dung Số lượng Bình quân
I Số phòng học/số lớp  12/12 Số m2/học sinh
II Loại phòng học   -
1 Phòng học kiên cố 12 2,82m2/HS
2 Phòng học bán kiên cố  0 -
3 Phòng học tạm 0 -
4 Phòng học nhờ, mượn  0 -
III Số điểm trường lẻ   -
IV Tổng diện tích đất (m2) 9 430,4   
V Diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 3 000   
VI Tổng diện tích các phòng 1936  
1 Diện tích phòng học (m2) 121   
2 Diện tích thư viện (m2) 121   
3 Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2)    
4 Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m2)    
5 Diện tích phòng ngoại ngữ (m2)    
6 Diện tích phòng học tin học (m2) 121  
7 Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2)    
8 Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2)    
9 Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2)    
VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) 11  Số bộ/lớp
1 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định    
1.1 Khối lớp 1 0 bộ  
1.2 Khối lớp 2 2 bộ  
1.3 Khối lớp 3 3 bộ  
1.4 Khối lớp 4 3 bộ  
1.5 Khối lớp 5 3 bộ  
2 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định    
2.1 Khối lớp 1 3 bộ  
2.2 Khối lớp 2    
2.3 Khối lớp 3    
2.4 Khối lớp 4    
2.5 Khối lớp 5    
VIII Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)  40 Số học sinh/bộ
IX Tổng số thiết bị dùng chung khác   Số thiết bị/lớp
1 Ti vi 0  
2 Cát xét 0  
3 Đầu Video/đầu đĩa 0  
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 01  
5 Thiết bị khác... 02  
6 …..    
 
  An Tây, ngày 23  tháng 7 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG



Phạm Văn Út






                                   
 
PHÒNG GD&ĐT TX BẾN CÁT
    TRƯỜNG TH AN TÂY B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường tiểu học
Năm học 2020-2021
(Biểu mẫu 08)


 
STT Nội dung Tổng số Trình độ đào tạo Hạng chức danh nghề nghiệp Chuẩn nghề nghiệp
TS ThS ĐH TC Dưới TC Hạng IV Hạng III Hạng II Xuất sắc Khá Trung bình Kém
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên       17 6 2 3              
I Giáo viên 14      12 2                  
Trong đó số giáo viên chuyên biệt:                            
1 Tiếng dân tộc                            
2 Ngoại ngữ 2       2                  
3 Tin học 1       1                  
4 Âm nhạc 0       0                  
5 Mỹ thuật 1     1                    
6 Thể dục 1     1                    
II Cán bộ quản lý 2     2                    
1 Hiệu trưởng       1                    
2 Phó hiệu trưởng       1                    
III Nhân viên                            
1 Nhân viên văn thư                            
2 Nhân viên kế toán 1         1                
3 Thủ quỹ                            
4 Nhân viên y tế 1         1                
5 Nhân viên thư viện 1       1                  
6 Nhân viên thiết bị, thí nghiệm                            
7 Nhân viên công nghệ thông tin                            
8 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật                            
9  Bảo vệ 2           2              
10  Tổng PT Đội 1   1                      
11  NVPV 1           1              
 
  An Tây, ngày 23  tháng 7 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG



Phạm Văn Út




 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay390
  • Tháng hiện tại9,050
  • Tổng lượt truy cập650,016
Học tập và làm theo tấm gương
CHUNG SỐNG AN TOÀN VỚI ĐẠI DỊCH COVID
Văn bản Phòng

219/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Kế hoạch phổ biến. giáo dục pháp luật năm 2024 của ngành Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát

Ngày ban hành: 08/03/2024

190/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 04/03/2024. Trích yếu: Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 27/05/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh tội phạm, vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động tổ chức đánh bạc và đánh bạc

Ngày ban hành: 04/03/2024

189/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 04/03/2024. Trích yếu: Kế hoạch Triển khai công tác tuyên truyền, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông năm 2024 tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thị xã Bến Cát

Ngày ban hành: 04/03/2024

186/PGDĐT-NG

Ngày ban hành: 04/03/2024. Trích yếu: Hưởng ứng cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Nghị quyết Trung ương 8 Khoá XIII"

Ngày ban hành: 04/03/2024

955/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 28/12/2023. Trích yếu: Kế hoạch Tổ chức Hội trại truyền thống học sinh thị xã Bến Cát Lần thứ VIII, năm học 2023-2024

Ngày ban hành: 28/12/2023

823/PGDĐT-NG

Ngày ban hành: 22/11/2023. Trích yếu: Phát động, triển khai Cuộc thi " An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai" dành cho học sinh và giáo viên trung học năm học 2023-2024

Ngày ban hành: 22/11/2023

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây